PHAN BỘI CHÂU - KINH DỊCH 3
11. QUẺ ĐỊA THIÊN THÁI Khôn trên; Kiền dưới Quẻ này là quẻ Địa Thiên Thái. Càn ở dưới cũng là Nội Càn, Khôn ở trên là Ngoại Khôn. Khôn là Địa, Càn là Thiên, nên tên quẻ đọc bằng Địa Thiên Thái. TỰ QUÁI Tự quái: Lí nhi thái, nhiên hậu an, cố thụ chi dĩ Thái, Thái giả thông đã 序卦 : 履而泰 , 然後安 , 故受之以泰 , 泰者通也 . Ý sắp đặt thứ tự quẻ. Sau quẻ Lí tiếp lấy quẻ Thái là vì cớ sao? Bởi vì Lí nghĩa là lễ, cũng có nghĩa là giày là đi; giày đi được an ổn, vậy sau mới thỏa thích. Vậy nên sau quẻ Lí tiếp lấy quẻ Thái. Thái nghĩa là an thích, cũng có nghĩa là thông thuận. Tượng quẻ này, Khôn âm ở trên là khí âm thượng đẳng mà giao tiếp với dương. Càn dương ở dưới là khí dương hạ giáng mà giao tiếp với âm. Nhị khí giao hòa với nhau, thời vạn vật sinh trưởng mà được thông thái, nên đặt tên quẻ bằng Thái. PHỤ CHÚ: Khí âm dương nguyên là vô hình, đã vô hình, thời không chỉ rõ ra được. Vậy phải mượn ba vạch quẻ để miêu tả khí vô hình. Ba nét Càn ở dưới thời thấy là t...